Hệ thống một cửa liên thông - VNPT IGate

Giới thiệu
Hệ thống Một cửa điện tử là công cụ giúp cho các Cơ quan quản lý nhà nước nâng cao chất lượng phục vụ công dân, tổ chức thông qua việc ứng dụng công nghệ thông tin để tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính và công khai tình trạng giải quyết hồ sơ.

“Tin học hóa việc giải quyết các thủ tục hành chính tại các cơ quan nhà nước theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông”

Các cơ quan quản lý nhà nước áp dụng:
- UBND tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh
- UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- UBND xã, phường, thị trấn
- Các cơ quan của Trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại địa phương

Căn cứ pháp lý

Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của chính phủ về việc quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
Công văn số 1725/BTTTT-ƯDCNTT ngày 4/6/2010 của Bộ Thông Tin và Truyền Thông về việc  Hướng dẫn các yêu cầu cơ bản về chức năng, tính năng kỹ thuật cho hệ thống một cửa điện tử.

Khung chính phủ điện tử

Người sử dụng: người truy cập, sử dụng dịch vụ CPĐT các cấp.
Kênh giao tiếp: giúp người sử dụng truy cập đến các hệ thống thông tin CPĐT.
Dịch vụ công, Dịch vụ công trực tuyến: Là đầu mối kết nối người sử dụng tới các ứng dụng, HTTT của các Bộ/tỉnh. 
Ứng dụng và CSDL, Chia sẻ tích hợp: Cổng thông tin điện tử + Các ứng dụng CNTT + Nền tảng chia sẻ, tích hợp.
Hạ tầng kỹ thuật: kết nối các hệ thống thông tin trên quy mô quốc gia, đồng thời bao gồm hạ tầng kỹ thuật để chia sẻ dùng chung trên quy mô toàn quốc. 
Quản lý, chỉ đạo: Công tác chỉ đạo, quản lý, tổ chức, hướng dẫn, đào tạo, môi trường pháp lý, truyền thông nhằm bảo đảm các điều kiện triển khai các hệ thống thông tin.

Giá cước thuê dịch vụ:

STT

Dịch vụ

Đơn vị tính

Giá cước thuê dịch vụ

1

VNPT iGate

VNĐ/khách hàng/tháng

168.800.000


Ghi chú:
- Giá cước thuê dịch vụ chưa bao gồm thuế GTGT.
- Khách hàng thuê dịch vụ là phần mềm đóng gói cài đặt trên hạ tầng ảo hóa Tập đoàn dùng chung cho tất cả các khách hàng thuê dịch vụ.  
- Khách hàng đăng ký dịch vụ và trả tiền theo giá dịch vụ (gồm cả phần mềm đóng gói và hạ tầng ảo hóa), sản lượng hệ thống.  
- VNPT duy trì, hỗ trợ dịch vụ trong suốt thời gian khách hàng sử dụng. 
- Giá cước trên không bao gồm: (1) Chi phí kết nối thiết bị; (2) Hạ tầng truyền dẫn của khách hàng; (3) Thiết kế theo yêu cầu của khách hàng; (4) Cài đặt, đào tạo và các chi phí hỗ trợ triển khai phần mềm khác; (5) Chuyển đổi dữ liệu (nếu có).
 - Giá cước sử dụng phần mềm không tròn tháng: Trong trường hợp thời gian sử dụng của tháng đầu tiên sau khi cài đặt hoặc tháng cuối cùng trước khi kết thúc hợp đồng sử dụng phần mềm không tròn tháng thì cước sử dụng của khách hàng được tính bằng: Mức cước sử dụng phần mềm hàng tháng/(chia) 30 ngày x (nhân) số ngày sử dụng trong tháng.